Thông tin mô tả
AMILAND được chủ đầu tư ủy quyền chuyển nhượng diện tích đất khu công nghiệp Quế Võ 3, Bắc Ninh, thông tin chi tiết như sau:
Khu công nghiệp Quế Võ 3 – Bắc Ninh được Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt tại văn bản số 311/UBND-CN ngày 11/3/2008, quyết định giao cho công ty cổ phần tập đoàn DABACO Việt Nam làm chủ đầu tư tuy nhiên năm 2016, Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý chủ trương điều chỉnh chủ đầu tư Dự án sang Công ty TNHH đầu tư và phát triển KCN EIP
- Chủ đầu tư : Công ty TNHH đầu tư và phát triển KCN EIP
- Vị trí: Nằm ở vị trí cửa ngõ thành phố Bắc Ninh & 2 hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh với Nam Ninh – Lạng Sơn – Hà Nội – Hải phòng – Quảng Ninh
Khoảng cách
Cách Trung Tâm Hà Nội 45 km
Cách sân bay quốc tế Nội Bài: 40 km
Cách cảng Hải Phòng: 120 km
Cách thành phố Bắc Ninh: 10 km
- Diện tích: : Với diện tích 598 ha , được thiết kế đồng bộ, hiện đại với hệ thống giao thông nội bộ rộng, diện tích cây xanh lớn, điện, cấp thoát nước khu công nghiệp Quế Võ 3 phù hợp tiêu chuẩn quốc tế các lô đất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình nhà máy
- Thời hạn: 50 năm (2009-2059)
- Pháp lý đất đai: Sổ đỏ
- Định hướng khu công nghiệp : Quế Võ 3 được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như:
Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử
Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ
Công nghiệp dệt may
Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác
- Nguồn nhân lực: .
Về số lượng: Với đặc thù vị trí địa lý của tỉnh Bắc Ninh (tiếp giáp Hà Nội và nhiều tỉnh lân cận khác) thì nhà đầu tư không chỉ sử dụng nguồn nhân lực trong tỉnh mà còn có thể tận dụng tối đa nguồn nhân lực của các tỉnh khác: Theo thống kê toàn tỉnh hiện có trên 1,15 triệu người với gần 738 nghìn người trong độ tuổi lao động, chiếm 63,9% dân số, dấu hiệu này cho thấy dân số Bắc Ninh đang trong giai đoạn “dân số vàng”. Nguồn lao động của tỉnh có tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 2,5%/năm và tăng dần qua các năm. Năm 2015, tổng nguồn lao động (bao gồm những người trong độ tuổi lao động và những người ngoài độ tuổi lao động vẫn có khả năng lao động) có 822,1 nghìn người, chiếm tỉ lệ 71,2% dân số, trong đó lao động đang làm việc trên 648,51 nghìn người, chiếm tỉ lệ 78,88% so với tổng nguồn lao động. Bên cạnh đó, nguồn nhân lực có cơ cấu trẻ rất cao, số lao động trong độ tuổi từ 20 – 44 chiếm 66,5% trong các nhóm tuổi tham gia lao động, nhóm tuổi từ 20 – 24 chiếm trên 11,45%, nhóm tuổi từ 25 – 29 chiếm 14,5%, nhóm từ 30 – 34 tuổi chiếm 13,05%.
Về chất lượng: trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực tỉnh Bắc Ninh trong những năm gần đây không ngừng được nâng cao. Học vấn tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên chiếm tỉ lệ 23,6%; tốt nghiệp trung học cơ sở 44,34%. Hàng năm, tỉnh Bắc Ninh có khoảng 7.000 sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng. Học viên trung cấp, công nhân kỹ thuật được đào tạo ngắn hạn có khoảng 11.000 người, trong đó ngành nghề chuyên môn kỹ thuật chiếm 40%, ngành nghề chuyên môn quản lý nghiệp vụ chiếm 60%. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động cũng được cải thiện đáng kể.
Như vậy Bắc Ninh có nguồn lao động dồi dào, có một lực lượng lớn lao động có trình độ, dân số trẻ, cùng với vị trí tiếp giáp Hà Nội và các nhiều tỉnh lân cận khác nên rất thuận lợi cho sự di chuyển của người lao động cho nên đây sẽ là một lợi thế lớn đối với việc thu hút đầu tư vào tỉnh Bắc Ninh nói chung và huyện Quế Võ nói riêng. Lương công nhân lao động từ: 180$-300$/tháng/người
Lương kỹ sư kỹ thuật từ: 300$-500$/tháng người
Lương quản lý điều hành: từ 500$-1000$ tháng/người
- Cơ sở hạ tầng & tiện ích:
Cảnh quan: Với 17,46 ha chiếm 13.43% tổng diện tích toàn khu công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường và các khu vực khác
Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường khu công nghiệp
Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý
Điều kiện về đất đai: Cao độ san nền trung bình 9m/ Chất đất: cứng đã san nền
Hệ thống giao thông nội bộ: được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt. Mở tuyến đường số 3 và só 5 nối từ quốc lộ 18 vào khu công nghiệp và tuyến số 5 là trung tâm.
+ Tuyến số 6 rộng 36,0 m
+ Tuyến số 5 với chức năng vừa là trục giao thông chính của khu công nghiệp là trục đường có 3 loại mặt cắt 43,5m – 58,5 m – 27,25 m
+ Tuyến số 4 rộng 25,25m
+ Tuyến số 3 nối từ quốc lộ 18 vào Khu công nghiệp , Mặt cắt rộng 36,0m
+ Tuyến số 2 dọc theo hướng Đông Tây nằm ở phía Tây Nam khu công nghiệp
+ Tuyến số 1 dọc trung tâm theo hướng Đông Tây của khu công nghiệp và số 1A dọc theo hướng Đông Tây nằm ở phía Đông Bắc của khu công nghiệp , rộng 36m
Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ với truyến đường chính rộng 40m và đường nhánh rộng 22,5m
Hệ thống cung cấp điện: Khu công nghiệp Quế Võ 3 được cấp điện từ trạm biến áp 110kV lắp đặt mới – công suất 2 x 63 MVA. Hệ thống điện toàn khu công nghiệp được phân phối mạch vòng và đều sử dụng trạm cắt đề có thể cung casp đảm bảo ổn định và đủ công suất tới khách hàng
Hệ thống cung cấp nước: nước được lấy từ Sông Cầu được dẫn về nhà máy xử lý nước sạch công suất 16.000m3/ngày đêm được xử lý theo công nghệ hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống của bộ y tế Việt Nam. Mạng lưới cung cấp nước sạch cho khu công nghiệp được thiết kế mạng vòng đảm bảo cung cấp ổn định vf đủ công suất cho khách hàng
Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước thải công nghiệp từ các nhà máy trước khi xả vào hệ thống thu gom nước thải chung của toàn khu phải đạt giá trị C – cột B, QCVN 40: 2011/BTNMT. Sau đó, được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung công suất 12.000m3/ngày đêm, nước thải xử lý đạt giá trị C – Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT xả ra kênh Tào Khê
Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường
Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên
Hệ thống thông tin liên lạc: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế với 1000 đường kết nối nội địa & quốc tế
Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv…
Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia
Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ
- Phí quản lý:
Phí quản lý khu công nghiệp: 1USD/m2/năm. Phí này được trả hàng năm vào tháng đầu tiên của năm
Phí sử dụng điện: 0.1 USD giờ cao điểm/ 0.05 USD giờ bình thường/ 0.03 USD giờ thấp điểm
Phí sử dụng nước sạch: 0,40 USD/m3. Lượng nước sạch sử dụng được tính theo chỉ số ghi trên đồng hồ đo nước
Phí xử lý nước thải & chất thải rắn: 28 USD/ m3. Yêu cầu chất lượng trước xử lý là loại B sau xử lý là loại A
- Ưu đãi đầu tư: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiến hành đầu tư tại khu công nghiệp, tỉnh có cơ chế chính sách ưu đãi như sau:
Ưu đãi 10% cho giai đoạn 15 năm đầu tiên, giảm 50% thuế thu nhập cho 9 năm tiếp theo
Theo quy định chính phủ: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm đầu tiên, giảm 50% thuế suất cho 4 năm tiếp theo tính từ thời điểm phát sinh thu thuế
Tỉnh đầu tư Cơ sở hạ tầng & tiện ích đến chân hàng rào doanh nghiệp gồm: đường giao thông, hệ thống cấp điện, viễn thông, cấp thoát nước, xử lý nước thải
Có chính sách hỗ trợ đào tạo và tuyển dụng lao động cho các doanh nghiệp
Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định, bao gồm:
+Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
+ Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được
Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
- Giá bán: thương lượng
Mọi thông tin vui lòng liên hệ:
AMILand – Bất động sản công nghiệp
Vpgd: Tầng 4, Số 7A Phố Mạc Thị Bưởi, P Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Tel/Fax: 0243. 833 2626 – Mobile: 0934 776633 / 0904 927888
E.mail: amicorp2008@gmail.com – Website: www.amiland.vn/ www.datkhucongnghiep.com.vn
Trân Trọng Cảm Ơn Quý Khách Hàng.
Đặc điểm bất động sản
- Địa chỉ
- Loại bất động sản
- Hướng
- Mô tả
- Dự án
Thông tin liên hệ
- Tên liên lạc AMILAND
- Điện thoại 0934776633
- Zalo 0934 776633
- Skype
Bình luận