Cụm công nghiệp CN3, Hà Nội

Khu vực
Giá : Thỏa thuận Diện tích m2

Thông tin mô tả


cụm công nghiệp CN3 được đánh già là cụm công nghiệp tiềm năng nằm trên địa bàn huyện Sóc Sơn – tổng diện tích đất tự nhiên là 304,7 km²; dân số là 348.153 người (số liệu cuối năm 2019). Trụ sở Huyện uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban Nhân dân huyện đặt tại Thị trấn Sóc Sơn. Có sân bay nội bài nằm trên địa bàn Huyện, kết nối giao thông vô cùng thuận tiện. 

AMILAND – bất động sản công nghiệp xin giới thiệu đến quý khách cụm công nghiệp CN3, Hà Nội, thông tin chi tiết như sau:

  • Vị trí: Xã Mai Đình, xã Tiên Dược, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
  • Diện tích: Với diện tích 781.950 m2,được thiết kế đồng bộ, hiện đại với hệ thống giao thông nội bộ rộng, diện tích cây xanh lớn, điện, cấp thoát nước cụm công nghiệp CN3 phù hợp tiêu chuẩn quốc tế các lô đất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình nhà máy.
    – Đất công trình hành chính, dịch vụ: 37.480m2.
    – Đất xây dựng nhà máy xí nghiệp: 469.280m2.
    – Đất cây xanh tập trung: 78.750m2.
    – Đất khu hạ tầng kỹ thuật: 41.170m2.
    – Đất đường nội bộ cụm công nghiệp: 155.270m2.
    – Đất đường thành phố, khu vực: 181.700m2.
    – Đất cây xanh cách ly, cây xanh kết hợp hạ tầng kỹ thuật và bãi đỗ xe khu vực: 57.660m2.
    – Đất cây xanh khu vực và hồ điều hòa: 225.710m2.
    – Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng: 1.570m2.
  • Thời hạn:50 năm
  • Pháp lý đất đai:Sổ đỏ
  • Định hướng cụm công nghiệp:CN3 được định hướng là cụm công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như:
    Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử
    Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ
    Công nghiệp dệt may
    Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác
  • Nguồn nhân lực: Về lực lượng lao động, Hà Nội có hơn 8 triệu người trong đó dân số ở độ tuổi lao động chiếm 60%. Tại khu vực thành thị là hơn 3 triệu người; khu vực nông thôn là khoảng 1,5 triệu người. Bên cạnh đó, tỷ lệ lao động đang làm việc qua đào tạo của Hà Nội ước đạt 70%
  • Các chi phí phải trả hàng năm  

Phí duy tu bảo dưỡng hạ tầng: 0,2 USD/m2/ năm. (chưa VAT)

Tiền thuê đất: Theo quy định của nhà nước tại từng thời điểm, 5 năm thay đổi một lần.

  • Cơ sở hạ tầng

 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) Quy hoạch giao thông:

Tuân thủ theo định hướng Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô, Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn, Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn đã được phê duyệt. Điều chỉnh một số tuyến đường cấp nội bộ để đảm bảo khớp nối phù hợp với mạng đường quy hoạch, cụ thể như sau:

– Không xây dựng tuyến đường nội bộ khu công nghiệp mặt cắt ngang B = 30m đoạn cắt qua ô quy hoạch III-C7.

– Điều chỉnh phương vị tuyến đường nội bộ khu công nghiệp hướng Tây Nam – Đông Bắc, giữ nguyên mặt cắt ngang điển hình B = 30m, gồm: lòng đường rộng 2×7,5m (4 làn xe), dải phân cách giữa rộng 3m, vỉa hè hai bên rộng 2x6m;

– Điều chỉnh các tuyến đường nội bộ trong khu công nghiệp phù hợp mặt bằng sử dụng đất các nhà máy sau khi điều chỉnh. Giữ nguyên mặt cắt ngang điển hình B = 25m, gồm: lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe), dải dừng đỗ xe tạm thời 2x3m, vỉa hè hai bên rộng 2×5,75m;

– Các tuyến đường còn lại giữ nguyên theo quy hoạch được phê duyệt trước đây.

– Bãi đỗ xe:

+ Nhu cầu đỗ xe trong cụm công nghiệp được bố trí trong khuôn viên các ô đất xây dựng (các lô đất xây dựng nhà máy và cụm nhà điều hành chung).

+ Khu vực đỗ xe tại dải hành lang cây xanh nằm giữa tuyến đường B = 30m và tuyến đường B = 40m phía Đông khu quy hoạch phục vụ nhu cầu đỗ xe công cộng của khu vực được giữ nguyên theo quy hoạch đã được phê duyệt (diện tích đỗ xe khoảng 1,74ha).

* Các chỉ tiêu đạt được sau khi điều chỉnh:

– Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 124,859 ha (100,00%)

– Diện tích đất giao thông: 29,9578 ha (23,99%)

+ Đường thành phố và khu vực: 18,17ha

+ Đường nội bộ khu công nghiệp: 11,79ha

+ Bãi đỗ xe kết hợp cây xanh: 1,74 ha

– Mật độ mạng lưới tính đến đường nội bộ khu công nghiệp: 6,64km/km2

b) Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

* San nền:

– Cao độ mực nước Hồ điều hòa: Hmn = 11,50m.

– Cao độ san nền khu quy hoạch: Hmax = 13,70m; Hmin = 12,50m.

* Thoát nước mưa:

– Hệ thống thoát nước mưa thiết kế là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải.

– Mạng lưới thoát nước:

+ Xây dựng các tuyến cống hộp kích thước BxH = (3,0×2,5)m và hệ thống các tuyến cống tròn kích thước D600mm÷D2000mm thu gom nước mưa của khu vực thoát về hệ thống mặt nước quy hoạch rồi thoát ra mương Bắc Thượng.

+ Tại khu vực hồ điều hòa xây dựng hệ thống các cửa xả, cửa phai điều tiết mực nước ra vào hồ điều hòa.

+ Dọc các tuyến cống, các điểm chuyển hướng, bố trí các giếng kiểm tra, giếng thu nước mưa, khoảng cách giữa các giếng theo quy định.

– Xây dựng hồ điều hòa có diện tích khoảng 10ha, cao độ mực nước hồ điều hòa Hmn = 11,50m.

– Khi lập dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư cần liên hệ với các dự án ở lân cận để khớp nối về cao độ nền cho phù hợp và xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật tránh chồng chéo.

c) Quy hoạch cấp nước:

– Nguồn cấp: Khu vực lập điều chỉnh quy hoạch được cấp nguồn từ Nhà máy nước Khu công nghiệp Nội Bài (công suất 30.000m3/ngđ) thông qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn Æ400mm bố trí dọc tuyến đường B = 40m ở phía Tây Bắc và từ nguồn cấp nước tập trung của Thành phố thông qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn xây dựng dọc Quốc lộ 3.

– Mạng lưới đường ống: Xây dựng các tuyến ống cấp nước dịch vụ, phân phối kích thước Æ100mm÷200mm, tuyến ống dịch vụ kích thước Æ50mm÷75mm bố trí dọc các tuyến đường quy hoạch theo hình thức mạng vòng kết hợp mạng cụt để cấp nước cho các công trình.

– Xây dựng 01 trạm bơm tăng áp (công suất 2.022m3/ng.đ) bố trí tại khu đất ký hiệu CN.III-D1 để đảm bảo đáp ứng đủ áp lực cho khu vực nghiên cứu.

– Cấp nước chữa cháy:

+ Xây dựng các họng cứu hỏa gần ngã ba, ngã tư đấu nối với các tuyến ống cấp nước phân phối có kích thước ≥ F100mm (khoảng cách các họng cứu hỏa theo quy định).

+ Xây dựng các hố thu nước cứu hỏa xung quanh hồ điều hòa bổ sung cho nhu cầu cấp nước chữa cháy của khu vực.

+ Hệ thống cấp nước cứu hỏa phải được Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố Hà Nội thẩm định, phê duyệt trước khi triển khai đầu tư xây dựng.

d) Quy hoạch cấp điện:

– Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp nguồn từ trạm biến áp 110kV Nội Bài hiện có ở phía Tây Nam, về lâu dài được cấp nguồn bổ sung từ trạm biến áp 110kV Sóc Sơn 2 dự kiến xây dựng phía Đông Bắc.

– Mạng lưới cấp điện:

+ Tuyến điện 110kV trước mắt được giữ nguyên hiện trạng và đảm bảo hành lang an toàn lưới điện theo quy định hiện hành, về lâu dài sẽ thực hiện hạ ngầm theo quy hoạch.

+ Mạng lưới điện trung thế 22kV, hạ thế 0,4kV và cấp điện chiếu sáng công cộng được điều chỉnh phù hợp mặt bằng giao thông và công trình sau khi điều chỉnh.

+ Điều chỉnh số lượng, công suất các trạm biến áp phân phối 22/0,4kV từ 22 trạm biến áp (tổng công suất 19.500 kVA) thành 21 trạm biến áp 22/0,4kV (tổng công suất 18.030kVA).

e) Quy hoạch thông tin liên lạc:

– Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp nguồn từ tổng đài vệ tinh Khu công nghiệp Nội Bài hiện có (dự kiến có dung lượng 7.500 lines) ở phía Bắc khu quy hoạch.

– Mạng lưới thông tin liên lạc:

+ Xây dựng các tuyến cáp quang trục chính dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp nguồn đến các tủ cáp thông tin.

+ Xây dựng các tuyến cấp quang nhánh, dịch vụ dọc các tuyến đường quy hoạch và trong khuôn viên các khu đất để cấp nguồn đến các công trình.

g) Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:

* Thoát nước thải:

– Xây dựng 01 trạm xử lý nước thải tập trung công suất 1.600m3/ngđ, bố trí tại khu đất KT.III-D2. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, được cơ quan quản lý môi trường cho phép sẽ được thoát vào hệ thống thoát nước mưa.

– Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn, hệ thống các tuyến cống thiết kế xây dựng là các tuyến cống tròn kích thước D300mm bố trí trên hè thu gom nước thải của khu vực nghiên cứu thoát về trạm xử lý nước thải tập trung.

* Quản lý chất thải rắn:

– Rác thải sinh hoạt của khu vực sẽ được hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển về nơi tập kết rác tập trung của Cụm công nghiệp tại các điểm tập kết rác thải, sau đó được vận chuyển đến nơi quy định theo Thành phố.

– Rác thải công nghiệp tại các nhà máy, xí nghiệp sẽ được thu gom, phân loại tại nguồn và được hợp đồng với các đơn vị chuyên trách có chức năng thu gom, xử lý và vận chuyển về nơi quy định của Thành phố. Trong quá trình phân loại, tập kết phải đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo quy định.

– Tại các khu vực cây xanh, đường chính… đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 100m/thùng.

* Nhà vệ sinh công cộng:

Khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch xây dựng 10 nhà vệ sinh công cộng bố trí tại khu vực đất cây xanh, quy mô diện tích của các nhà vệ sinh công cộng sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển khai dự án.

  • Đặc điểm Khu vực huyện Sóc Sơn

Sóc Sơn là huyện ngoại thành Hà Nội, cách trung tâm thành phố 25 km về phía bắc, có địa giới hành chính giáp ranh với nhiều tỉnh lân cận:

Phía đông giáp huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang (với ranh giới là sông Cầu) và huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Phía tây giáp thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

Phía nam giáp huyện Đông Anh và huyện Mê Linh với ranh giới là sông Cà Lồ

Phía bắc giáp thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.

Địa bàn huyện Sóc Sơn nằm trong khoảng tọa độ từ 21°10’45”B (trên sông trên sông Cà Lồ (thuộc thôn Yên Phú, xã Xuân Thu) đến 21°23’10”B ở ngòi nước Cầu Trên (thuộc thôn Đô Lương, xã Bắc Sơn) và từ 105°43’20″Đ trên sông Cà Lồ gần cánh đồng Lò (xã Tân Dân) đến 105°56’15”Đ trên sông Cầu (thuộc thôn Đông Đoài, xã Việt Long).

 

Mọi thông tin vui lòng liên hệ:
AMILand – Bất động sản công nghiệp
Vpgd:
 Tầng 4, Số 7A Phố Mạc Thị Bưởi, P Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Tel/Fax: 0243. 833 2626                 – Mobile: 0934 776633 / 0904 927888
E.mail: info.amiland@gmail.com  –Website: www.amiland.vn www.datkhucongnghiep.com.vn

 

Đặc điểm bất động sản

  • Địa chỉ
  • Loại bất động sản
  • Hướng
  • Mô tả
  • Dự án

Thông tin liên hệ

GỬI YÊU CẦU THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN